NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
(Thông tư 200/2014/TT-BTC)
✵
✵ ✵
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
1. Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
b) Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
c) Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
– Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
– Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu;
– Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
4. Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
5. Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
Danh mục các tài khoản áp dụng (15 tài khoản):
– Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán hàng
– Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
– Tài khoản 334 – Phải trả người lao động:
– Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
– Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ:
– Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
– Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
– Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính:
– Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành:
– Tài khoản 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
– Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
– Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả:
– Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi:
– Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
– Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá