Hướng dẫn tính thuế TNCN năm 2025 cho từng loại hợp đồng: dài hạn, thời vụ, hợp đồng dưới 3 tháng và không có hợp đồng. Cập nhật mới nhất, dễ hiểu, có ví dụ minh họa.
Cách tính thuế TNCN theo từng loại hợp đồng lao động (Cập nhật 2025)
Tùy theo loại hợp đồng lao động, cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ khác nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình tính thuế đối với các loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay: hợp đồng dài hạn, hợp đồng thời vụ, hợp đồng dưới 3 tháng và trường hợp không có hợp đồng.
1. Hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên
✅ Đặc điểm:
Có ký hợp đồng lao động rõ ràng (có thể là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm hoặc không xác định thời hạn).
Người lao động thuộc diện được tính giảm trừ gia cảnh.
✅ Cách tính thuế TNCN:
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, sau khi trừ:
Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng
Giảm trừ người phụ thuộc (nếu có): 4,4 triệu/người/tháng
Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN)
Ví dụ: Anh A có lương 20 triệu/tháng, không có người phụ thuộc → Thu nhập tính thuế = 20 – 11 – 2,1 (BH bắt buộc) = 6,9 triệu
→ Thuế TNCN ~ 370.000 đồng/tháng (theo biểu thuế lũy tiến)
2. Hợp đồng thời vụ hoặc hợp đồng dưới 3 tháng
✅ Đặc điểm:
Không thuộc diện đóng bảo hiểm bắt buộc.
Không tính giảm trừ gia cảnh.
Tính thuế theo thuế suất 10% trên thu nhập trước khi trả.
✅ Cách tính thuế:
Nếu thu nhập ≥ 2 triệu đồng/lần, bên chi trả phải khấu trừ 10%.
Ví dụ:
Chị B làm thời vụ và được trả 6.000.000 đồng → Khấu trừ 10% = 600.000 đồng
→ Nhận thực tế: 5.400.000 đồng
✅ Trường hợp miễn khấu trừ 10%:
Nếu thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần và không thường xuyên, không cần khấu trừ thuế.
Nếu người lao động có cam kết mẫu 02/CK-TNCN và đáp ứng đủ điều kiện (tổng thu nhập trong năm không vượt mức giảm trừ gia cảnh) → cũng được miễn trừ.
3. Lao động không ký hợp đồng (trả công theo việc)
✅ Đặc điểm:
Không có hợp đồng lao động, thường là lao động tự do.
Tính thuế TNCN theo tỷ lệ cố định tùy loại thu nhập.
✅ Tỷ lệ thuế suất phổ biến theo loại hình công việc:
Loại thu nhập | Thuế TNCN |
---|---|
Tiền công lao động (không hợp đồng) | 10% |
Dịch vụ có phát sinh chi phí (thiết kế, IT, truyền thông…) | 10% trên tổng thu nhập |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền… | 5% – 10% |
Lưu ý: Nếu thu nhập > 2 triệu/lần thì phải khấu trừ thuế TNCN, trừ khi có cam kết thu nhập năm dưới ngưỡng chịu thuế.
4. So sánh cách tính thuế TNCN theo từng loại hợp đồng
Loại hợp đồng | Thuế suất áp dụng | Giảm trừ gia cảnh? | Ghi chú |
---|---|---|---|
≥ 3 tháng | Biểu thuế lũy tiến từng phần | Có | Phổ biến với nhân viên chính thức |
< 3 tháng hoặc thời vụ | 10% trên thu nhập từ 2 triệu/lần | Không | Có thể cam kết miễn trừ nếu đủ điều kiện |
Không có hợp đồng | 10% hoặc tỷ lệ cố định | Không | Cần kê khai rõ loại thu nhập |
5. Một số lưu ý quan trọng
Cam kết miễn khấu trừ 10% (mẫu 02/CK-TNCN) chỉ áp dụng với cá nhân có mã số thuế.
Bên chi trả cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu 05) cho người lao động để làm căn cứ quyết toán.
Người lao động có thể hoàn thuế nếu chứng minh tổng thu nhập năm không vượt ngưỡng chịu thuế.
❖ DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CÙNG BÁCH KHOA
📍 VPGD: Tòa nhà Sông Đà 9 – số 2 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội
📞 Hotline: 094.859.3663
📲 Zalo: Dịch vụ tư vấn thuế Bách Khoa
🌐 Website: Dịch vụ kế toán thuế Bách Khoa
🔐 Pass giải nén: 0948593663
Bài viết liên quan: