Khái niệm thuế tài nguyên
Hiện nay, thuế tài nguyên chưa được ban hành văn bản nào thống nhất về khái niệm cụ thể. Tuy nhiên, từ những ý định tìm kiếm kết hợp với bản chất của thuế, chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau:
Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, đối tượng cần đóng thuế tài nguyên là các cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật. Thuế tài nguyên mang đặc trưng của thuế gián thu chính là sự điều tiết về hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Cùng tìm hiểu các nội dung liên quan thuế môi trường và phương pháp tính thuế tài nguyên mới.
Đặc điểm của thuế tài nguyên
Những đặc điểm nổi bật của thuế tài nguyên bao gồm những đặc điểm sau đây:
- Thuế tài nguyên là khoản thu của Ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên do cơ quan Nhà nước quản lý.
- Số thuế tài nguyên được thu dựa trên tổng số lượng và giá trị của loại tài nguyên khai thác, không dựa vào mục đích khai thác tài nguyên.
- Thuế tài nguyên được cấu thành bởi giá bán tài nguyên cho người tiêu dùng.
- Áp dụng cho toàn bộ cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên
Đối tượng chịu thuế tài nguyên
Những đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm tất cả các loại tài nguyên thuộc lãnh thổ Quốc gia (tài nguyên ở đất liền, hải đảo, tài nguyên từ lãnh hải, khu vực tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa) được quy định rõ tại nội dung thuộc Luật Thuế tài nguyên 2009 và Thông tư 152/2014/TT-BTC bao gồm:
- Các loại khoáng sản kim loại, phi kim loại.
- Các sản phẩm thuộc khu vực rừng tự nhiên (không bao gồm các loại cây trồng người dân tự trồng và được khoanh nuôi, bảo vệ như động vật, sa nhân, quế, hồi, thảo quả, …)
- Các loại hải sản tự nhiên đến từ biển đảo thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả động vật và thực vật.
- Nước thiên nhiên bao gồm nước mặt và dưới đất (không bao gồm nước thiên nhiên dùng cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và nước biển)
- Yến sào đến từ tự nhiên (không bao gồm các loại yến sào được cá nhân, tổ chức kinh tế nuôi trồng).
- Những loại tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định và quản lý.
Người nộp thuế tài nguyên
Đối tượng thực hiện nộp thuế tài nguyên bao gồm các cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên đến từ thiên nhiên là đối tượng chịu thuế tài nguyên. Người nộp thuế tài nguyên được quy định rõ qua các trường hợp dưới đây:
4.1. Đối tượng có hoạt động khai thác khoáng sản
Đối với hoạt động khai thác khoáng sản, người thực hiện nộp thuế tài nguyên là cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép được khai thác khoáng sản.
Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh được phép hợp tác với cá nhân, tổ chức khác và có quy định riêng về người nộp thuế thì đối tượng nộp thuế tài nguyên sẽ dựa vào văn bản thỏa thuận của hai bên cùng hợp tác.
Đối với trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản sau đó lại bàn giao cho một đơn vị khai thác khác thì đối tượng nộp thuế là mỗi đơn vị thực hiện khai thác khoáng sản.
4.2. Đối tượng là doanh nghiệp khai thác liên doanh
Doanh nghiệp khai thác được thành lập và quản lý dựa trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh chính là người nộp thuế.
Trong trường hợp bên khai thác tài nguyên bao gồm doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài thì trách nhiệm nộp thuế tài nguyên sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận được xác định cụ thể trong văn bản liên doanh của 2 bên.
4.3. Đối tượng là bên thi công nhưng phát sinh sản lượng tài nguyên trong quá trình thi công
Với đối tượng là cá nhân, tổ chức nhận thầu thi công nhưng phát sinh sản lượng tài nguyên trong quá trình thi công hoặc không vi phạm quy định của pháp luật trong việc khai thác tài nguyên thì người thi công cần kê khai, nộp thuế tài nguyên tại địa phương phát sinh khai thác tài nguyên.
4.4. Đối tượng là cá nhân, tổ chức sử dụng nước từ thủy lợi
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ các công trình thủy lợi để phát điện sẽ là người phải chịu thuế tài nguyên. Trong trường hợp tổ chức quản lý công trình thủy lợi cung cấp nước để sản xuất sinh hoạt hoặc sử dụng với mục đích khác thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là tổ chức quản lý công trình thủy lợi.
4.5. Đối tượng là người khai thác các tài nguyên bị cấm hoặc khai thác trái phép
Những tài nguyên thiên nhiên bị cấm hoặc quá trình khai thác trái phép bị bắt giữ thì tiến hành tịch thu đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép mở bán và phải thực hiện khai thuế sau mỗi lần phát sinh.
Phương pháp tính thuế tài nguyên
– Tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | x | Thuế suất thuế tài nguyên |
–
Tính thuế tài nguyên theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài |
Ví dụ:
Doanh nghiệp E khai thác 1.000 tấn quặng, tỷ lệ từng chất có trong mẫu quặng đã được kiểm định là: đồng: 60%; bạc: 0,2%; thiếc: 0,5%. Trong tháng, doanh nghiệp bán 600 tấn quặng, doanh thu 900 triệu đồng. Sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất được xác định như sau:
– Đồng: 1.000 tấn x 60% = 600 tấn
– Bạc : 1.000 tấn x 0,2% = 2 tấn
– Thiếc: 1.000 tấn x 0,5% = 5 tấn
Giá tính thuế được xác định đối với từng chất có trong quặng như sau:
– Doanh thu đối với lượng Đồng bán ra trong tháng: 900 triệu đồng x 60% = 540tr
– Tổng sản lượng Đồng bán ra trong tháng: 600 tấn x 60% = 360 tấn
– Giá tính thuế đối với Đồng (triệu đồng/tấn): 540 triệu đồng / 360 tấn
– Khi khai, nộp thuế tài nguyên, đơn vị phải khai, nộp thuế đối với cả 600 tấn quặng đồng với giá tính thuế (như nêu trên) với thuế suất tương ứng (Đồng có thuế suất thuế tài nguyên tương ứng là 15%).
Tương tự xác định giá tính thuế để khai, nộp thuế đối với lượng bạc, thiếc có trong 1.000 tấn quặng khai thác trong tháng.
Thuế suất thuế tài nguyên
Mức thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên được quy định ở các mức khác nhau, cụ thể trong bảng sau:
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
I | Khoáng sản kim loại |
|
1 | Sắt | 14 |
2 | Măng-gan | 14 |
3 | Ti-tan (titan) | 18 |
4 | Vàng | 17 |
5 | Đất hiếm | 18 |
6 | Bạch kim, bạc, thiếc | 12 |
7 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 20 |
8 | Chì, kẽm | 15 |
9 | Nhôm, Bô-xít (bouxite) | 12 |
10 | Đồng | 15 |
11 | Ni-ken (niken) | 10 |
12 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 15 |
13 | Khoáng sản kim loại khác | 15 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 7 |
2 | Đá, sỏi | 10 |
3 | Đá nung vôi và sản xuất xi măng | 10 |
4 | Đá hoa trắng | 15 |
5 | Cát | 15 |
6 | Cát làm thủy tinh | 15 |
7 | Đất làm gạch | 15 |
8 | Gờ-ra-nít (granite) | 15 |
9 | Sét chịu lửa | 13 |
10 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 15 |
11 | Cao lanh | 13 |
12 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | 13 |
13 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | 10 |
14 | A-pa-tít (apatit) | 8 |
15 | Séc-păng-tin (secpentin) | 6 |
16 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 10 |
17 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 12 |
18 | Than nâu, than mỡ | 12 |
19 | Than khác | 10 |
20 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 27 |
21 | Khoáng sản không kim loại khác | 10 |
III | Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1 | Gỗ nhóm I | 35 |
2 | Gỗ nhóm II | 30 |
3 | Gỗ nhóm III | 20 |
4 | Gỗ nhóm IV | 18 |
5 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 12 |
IV | Hải sản tự nhiên |
|
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 2 |
V | Nước thiên nhiên |
|
1 | Nước khoáng đóng chai, nước nóng | 10 |
2 | Dùng cho sản xuất thủy điện | 5 |
3 | Dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh |
|
3.1 | Sử dụng nước mặt |
|
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 1 |
b | Mục đích sử dụng khác | 3 |
3.2 | Sử dụng nước dưới đất |
|
a | Dùng để sản xuất nước sạch | 5 |
b | Mục đích khác | 8 |
VI | Yến sào thiên nhiên | 20 |
VII | Tài nguyên khác | 10 |
KẾ TOÁN BÁCH KHOA – Chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế
Hotline: 094.859.3663
Mail: ketoanbachkhoa.edu@gmail.com
Website: ketoanbachkhoa.vn
Bài viết liên quan: