Doanh nghiệp FDI cần phải lưu ý nhiều vấn đề pháp lý về thuế tại Việt Nam do hệ thống luật thuế, thay đổi thường xuyên và thiếu sự thống nhất trong cách giải thích và áp dụng luật nếu không có chuyên môn cao về kế toán thuế cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài.
Dưới đây là một số vấn đề pháp lý về thuế của doanh nghiệp FDI thường gặp phải.
Nội dung chính:
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.1. Xác định doanh thu chịu thuế
- Doanh thu thực tế: Là doanh thu thực tế phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ, chuyển nhượng tài sản cố định, lãi từ đầu tư, v.v.
- Doanh thu kế toán:Là doanh thu được ghi nhận trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo quy định của Luật Kế toán.
Lưu ý: Doanh thu chịu thuế TNDN được xác định dựa trên doanh thu thực tế, có thể điều chỉnh từ doanh thu kế toán theo quy định của Luật Thuế TNDN.
1.2. Xác định các khoản trừ thuế hợp lệ
- Chi phí trực tiếp:Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, công lao động trực tiếp, chi phí hao mòn tài sản cố định, v.v.
- Chi phí gián tiếp:Là những chi phí liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp, bao gồm chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, v.v.
Lưu ý: Danh sách các khoản trừ thuế hợp lệ được quy định chi tiết trong Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1.3. Xác định chi phí hợp lý
- Chi phí trực tiếp:Chi phí trực tiếp được coi là hợp lý nếu có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phù hợp với giá thị trường.
- Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp được coi là hợp lý nếu được phân bổ hợp lý cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và phù hợp với định mức chi phí do Bộ Tài chính quy định.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng minh chi phí hợp lý để kiểm tra thuế.
1.4. Áp dụng các ưu đãi thuế:
- Miễn thuế TNDN:Một số dự án đầu tư được miễn thuế TNDN trong thời gian nhất định theo quy định của Chính phủ.
- Giảm thuế suất TNDN: Một số ngành/lĩnh vực được áp dụng thuế suất TNDN thấp hơn so với mức thuế suất phổ thông theo quy định của Luật Thuế TNDN.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế theo quy định.
1.5. Hoàn thiện hồ sơ và thủ tục để hưởng ưu đãi thuế:
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan thuế.
- Nộp hồ sơ xin hưởng ưu đãi thuế theo quy định.
1.6. Kê khai và nộp thuế:
- Doanh nghiệp cần kê khai thuế TNDN theo kỳ theo quy định của cơ quan thuế.
- Nộp thuế TNDN đúng hạn và đầy đủ.
2. Thuế giá trị gia tăng (VAT):
2.1. Xác định hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% gồm: lương thực, thực phẩm thiết yếu, sách giáo khoa, v.v.
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% gồm: dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ du lịch, v.v.
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% là các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế suất 0% và 5%.
Lưu ý: Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế được quy định chi tiết trong Luật Thuế Giá trị Gia tăng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.2. Xác định giá trị tính thuế:
- Giá trị tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu là giá trị CIF (bao gồm giá trị hàng hóa, cước phí vận tải, bảo hiểm) cộng với thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường.
- Giá trị tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nội địa là giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý: Phương pháp xác định giá trị tính thuế được quy định chi tiết trong Luật Thuế Giá trị Gia tăng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.3. Kê khai và nộp thuế:
- Doanh nghiệp cần kê khai thuế VAT theo kỳ theo quy định của cơ quan thuế.
- Nộp thuế VAT đúng hạn và đầy đủ.
2.4. Hoàn thuế VAT:
- Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ được hoàn thuế VAT theo quy định của Luật Thuế Giá trị Gia tăng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được hoàn thuế VAT theo quy định.
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
3.1. Xác định đối tượng nộp thuế:
- Cán bộ, nhân viên người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, lao động, dịch vụ, chuyển nhượng tài sản, v.v.
Lưu ý: Cán bộ, nhân viên người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam dưới 183 ngày trong một năm không phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh, lao động, dịch vụ, chuyển nhượng tài sản phát sinh tại Việt Nam.
3.2. Xác định thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế của cán bộ, nhân viên người nước ngoài bao gồm:
- Lương, thưởng, phụ cấp.
- Thu nhập từ dịch vụ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản.
- Các khoản thu nhập khác.
Lưu ý: Danh sách các khoản thu nhập chịu thuế TNCN được quy định chi tiết trong Luật Thuế Thu nhập Cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3.3. Áp dụng các ưu đãi thuế:
- Cán bộ, nhân viên người nước ngoài được hưởng các ưu đãi thuế TNCN theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần tra cứu thông tin về các ưu đãi thuế TNCN áp dụng cho cán bộ, nhân viên người nước ngoài theo quy định hiện hành.
3.4. Kê khai và nộp thuế:
- Doanh nghiệp cần kê khai thuế TNCN cho cán bộ, nhân viên người nước ngoài theo kỳ theo quy định của cơ quan thuế.
- Nộp thuế TNCN cho cán bộ, nhân viên người nước ngoài đúng hạn và đầy đủ.
Lưu ý: Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNCN cho cán bộ, nhân viên người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp FDI còn có thể gặp phải một số vấn đề pháp lý về thuế khác như:
- Thuế chuyển giá.
- Thuế hải quan.
- Thuế phí sử dụng đất đai.
Doanh nghiệp FDI cần có đội ngũ nhân viên am hiểu luật pháp Việt Nam hoặc thuê luật sư tư vấn để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật thuế.
Kết luận:
Hệ thống luật thuế tại Việt Nam tương đối phức tạp và thay đổi thường xuyên. Doanh nghiệp FDI cần tìm hiểu kỹ thông tin về luật thuế và tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh vi phạm và phát sinh rủi ro về thuế.
Tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp FDI – Bách Khoa
Địa chỉ VP: Tòa CT4, KĐT Mỹ Đình, Đường Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 094.859.3663
Zalo: Dịch vụ tư vấn thuế Bách Khoa trên Zalo
Mail: ketoanbachkhoa.edu@gmail.com
Website: ketoanbachkhoa.vn
Bài viết liên quan: