Theo quy định một doanh nghiệp khi mở ra được cấp mã số thuế doanh nghiệp dù phát sinh hay không phát sinh thì đến kỳ kê khai báo cáo thuế đều phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thế và các báo cáo thuế theo đúng thời hạn.
Nhiều bạn kế toán còn chưa nắm rõ đến kỳ kê khai cần nộp các báo cáo thuế nào? Thời hạn ra sao? Vì thế, dịch vụ kế toán Bách Khoa xin tổng hợp lịch nộp các báo cáo thuế năm 2023. Các bạn tham khảo nhé!
1. Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế
Theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ thuế:
* Đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường khai và nộp theo tháng.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
* Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
* Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
* Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp: thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
* Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền sử dụng đất,….
- Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
* Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: hồ sơ khai thuế được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: hồ sơ khai thuế được nộp chậm nhất là tám giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký.
- Đối với hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh, thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tờ khai hải quan được nộp ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập hoặc trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập cảnh được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thông qua giao dịch điện tử
- Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
2. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
2.1. Báo cáo tài chính doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp khác, doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định:
Thứ nhất, đối với doanh nghiệp nhà nước
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Thứ hai, đối với các loại doanh nghiệp khác
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc: nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Tại Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa quy đinh thời hạn nộp báo cáo tài chính:
Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
2.2. Báo cáo tài chính hợp nhất của doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty mẹ con
Tại Điều 6 Thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất của các doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức công ty mẹ – con được quy định như sau:
Thứ nhất, Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Thứ hai, Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải nộp cho các chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp và công khai Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Do đó, Báo cáo tài chính năm phải nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Còn Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải nộp cho các chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.
3. Lịch nộp các báo cáo thuế năm 2023
Tháng | Thời hạn nộp | Kê khai thuế theo tháng | Kê khai thuế theo quý |
1 | 20/01/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022 Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2022 (nếu phát sinh) |
|
30/01/2023 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2022 Nộp tiền thuế môn bài năm 2023
| Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2022 Nộp tiền thuế môn bài năm 2023 | |
31/01/2023 |
| Tờ khai thuế GTGT quý IV/2022 Tờ khai thuế TNCN quý IV/2022 (nếu phát sinh) | |
2 | 20/02/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2023 (nếu phát sinh) |
|
3 | 20/03/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2023 (nếu phát sinh) |
|
31/03/2023 | Báo cáo tài chính năm 2022 Quyết toán thuế TNDN năm 2022 Quyết toán thuế TNCN năm 2022 | ||
4 | 20/04/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2023 (nếu phát sinh) |
|
30/4/2023 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2023
| Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2023
| |
Tờ khai thuế GTGT quý I/2023 Tờ khai thuế TNCN quý I/2023 (nếu phát sinh) | |||
5 | 20/05/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 04/2023 (nếu phát sinh) |
|
6 | 20/6/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 05/2023 (nếu phát sinh) |
|
7 | 20/07/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 06/2023 (nếu phát sinh) |
|
30/07/2023 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II/2023
| Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II/2023
| |
31/07/2023 |
| Tờ khai thuế GTGT quý II/2023 Tờ khai thuế TNCN quý II/2023 (nếu phát sinh) | |
8 | 20/08/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 07/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 07/2023 (nếu phát sinh) |
|
9 | 20/09/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 08/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 08/2023 (nếu phát sinh) |
|
10 | 20/10/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 09/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 09/2023 (nếu phát sinh) |
|
30/10/2023 | Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý III/2023
| Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý III/2023
| |
31/10/2023 |
| Tờ khai thuế GTGT quý III/2023 Tờ khai thuế TNCN quý III/2023 (nếu phát sinh) | |
11 | 20/11/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2023 (nếu phát sinh) |
|
12 | 20/12/2023 | Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023 Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2023 (nếu phát sinh) |
|
Trên đây là nội dung bài “Lịch nộp các loại báo cáo thuế, báo cáo tài chính năm 2023” mà Dịch vụ kế toán Bách Khoa muốn giới thiệu đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay vấn đề kế toán khác thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
DỊCH VỤ KẾ TOÁN BÁCH KHOA – Chuyên tư vấn và cung cấp dịch vụ kế toán thuế
Địa chỉ VP: Tòa CT4, KĐT Mỹ Đình, đường Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Hotline: 094.859.3663
Mail: ketoanbachkhoa.edu@gmail.com
Website: Thuê dịch vụ kế toán thuế trọn gói với chi phí chỉ 500.000đ
Bài viết liên quan: