Quy định các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp tại Việt Nam

Trong thời đại toàn cầu hóa, ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và mở rộng hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, đi kèm với cơ hội là nghĩa vụ tuân thủ hệ thống thuế Việt Nam – một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và bền vững.

Vậy doanh nghiệp nước ngoài phải nộp những loại thuế nào tại Việt Nam? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu và cập nhật về các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật hiện hành.

Quy định các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp tại Việt Nam


I. Các hình thức hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Doanh nghiệp nước ngoài có thể lựa chọn nhiều hình thức đầu tư và hoạt động tại Việt Nam, gồm:

  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh;

  • Mở văn phòng đại diện;

  • Thành lập chi nhánh;

  • Cung cấp dịch vụ xuyên biên giới không có hiện diện tại Việt Nam (gây phát sinh thuế nhà thầu).

📌 Tham khảo thêm:

  • Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

  • Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài

  • Người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam


II. Các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp tại Việt Nam

1. Thuế môn bài

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP)

  • Thông tư 302/2016/TT-BTC

Mức thuế môn bài:

Đối tượngMức thuế
Vốn điều lệ > 10 tỷ3.000.000 đồng/năm
Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, VPĐD, địa điểm KD1.000.000 đồng/năm
 

📌 Thời hạn nộp: Chậm nhất 30/01 hằng năm.


2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế GTGT 2008 và các văn bản sửa đổi; Nghị định 15/2022/NĐ-CP; Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Đối tượng áp dụng: Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong lãnh thổ Việt Nam.

Mức thuế suất phổ biến:

Loại hàng hóa/dịch vụThuế suất
Xuất khẩu0%
Y tế, nông nghiệp, thiết yếu5%
Các loại khác10%
 

Cách tính thuế:

  • Phương pháp khấu trừ: GTGT = Thuế đầu ra – Thuế đầu vào

  • Phương pháp trực tiếp: GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ (%)

Kê khai & nộp thuế: Tháng hoặc quý.
Hạn nộp:

  • Tháng: chậm nhất ngày 20 tháng sau

  • Quý: chậm nhất ngày cuối tháng đầu quý sau


3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Căn cứ pháp lý: Luật TNDN số 14/2008/QH12; Nghị định 218/2013/NĐ-CP; Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Cách tính:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Lỗ chuyển kỳ trước

Thuế suất:

  • Phổ thông: 20%

  • Ưu đãi: tùy lĩnh vực và địa bàn đầu tư (xem Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

Nộp thuế:

  • Tạm nộp hàng quý (không dưới 80% số quyết toán năm)

  • Quyết toán chậm nhất ngày cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán


4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ pháp lý: Luật số 04/2007/QH12 (sửa đổi bởi Luật 26/2012/QH13), Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Đối tượng nộp:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập tại hoặc ngoài Việt Nam;

  • Cá nhân không cư trú có thu nhập tại Việt Nam.

Hình thức tính thuế:

  • Lũy tiến từng phần (đối với lao động từ 3 tháng trở lên);

  • Toàn phần (đối với không cư trú hoặc HĐLĐ dưới 3 tháng).

Nộp và quyết toán:

  • Khấu trừ tại nguồn;

  • Quyết toán chậm nhất 31/03 năm sau.


5. Thuế nhà thầu (FCT)

Căn cứ pháp lý: Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Đối tượng: Tổ chức/cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập từ Việt Nam.

Cấu thành:

  • Thuế GTGT

  • Thuế TNDN hoặc TNCN

Đặc điểm:

  • Do phía Việt Nam kê khai và nộp thay;

  • Hạn nộp: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ khấu trừ.


6. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Căn cứ pháp lý: Luật Thuế XNK số 107/2016/QH13; Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Cách tính:

Thuế xuất/nhập khẩu = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất

Hình thức nộp:

  • Qua hệ thống hải quan điện tử;

  • Nộp ngay khi làm thủ tục hải quan hoặc có bảo lãnh.


7. Các loại thuế khác (tùy ngành nghề)

ThuếĐối tượng áp dụng
Thuế tiêu thụ đặc biệtRượu, bia, thuốc lá, ô tô, dịch vụ đặc biệt…
Thuế bảo vệ môi trườngXăng dầu, than, túi nilon, hóa chất gây hại…
Thuế tài nguyênHoạt động khai thác khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên
 

Kết luận

Việc nắm rõ và thực hiện đúng các nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín, hạn chế rủi ro pháp lý và tài chính.

Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện cho công ty FDI tại Việt Nam, hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp để đảm bảo hiệu quả trong kê khai – nộp thuế, cũng như tận dụng được các ưu đãi hợp pháp.


DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CÙNG BÁCH KHOA

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *