Thuế khoán là gì? Thuế khoán là phương pháp tính thuế dựa trên mức thu nhập và doanh thu dự kiến của người nộp thuế, thay vì dựa trên doanh thu thực tế. Đây là cách thức giúp đơn giản hóa quá trình kê khai và nộp thuế, đặc biệt hữu ích cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, tiểu thương.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp thuế khoán:
Ưu điểm:
- Đơn giản: Giảm bớt thủ tục hành chính, không cần kê khai chi tiết từng khoản doanh thu và chi phí.
- Tiện lợi: Phù hợp cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ với quy mô kinh doanh và doanh thu không ổn định.
- Tiết kiệm thời gian: Giảm bớt thời gian và chi phí liên quan đến việc lập sổ sách, kế toán.
Nhược điểm:
- Thiếu chính xác: Doanh thu ước tính có thể không phản ánh đúng thực tế, dẫn đến việc đóng thuế không tương xứng.
- Khó điều chỉnh: Khó khăn trong việc điều chỉnh mức thuế khoán khi có biến động lớn về doanh thu.
Đối tượng áp dụng phương pháp thuế khoán: Phương pháp thuế khoán thường áp dụng cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô nhỏ, doanh thu không lớn và không có điều kiện để thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
2. Hồ sơ kê khai thuế khoán
Tờ khai thuế khoán: Tờ khai thuế khoán là biểu mẫu bắt buộc trong hồ sơ kê khai. Người nộp thuế cần điền đầy đủ thông tin về doanh thu dự kiến, ngành nghề kinh doanh, và các thông tin cần thiết khác theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Các giấy tờ chứng minh khác (nếu có): Ngoài tờ khai thuế khoán, người nộp thuế có thể cần cung cấp các giấy tờ chứng minh khác như hợp đồng thuê mặt bằng, giấy phép kinh doanh, và các giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình.
3. Hướng dẫn Xác định các loại thuế và tỷ lệ thuế suất
Để xác định các loại thuế và tỷ lệ thuế suất theo phương pháp thuế khoán, hộ kinh doanh cần lưu ý các bước sau:
- Xác định doanh thu chịu thuế: Tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT trong kỳ tính thuế.
Xác định số thuế phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Tỷ lệ % tính thuế TNCN và thuế DTDT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh cụ thể.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Chi tiết tra bảng phụ lục sau:
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); | 1% | 0,50% | |
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung) | |||
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | – | 0,50% | |
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; | |||
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | |||
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | |||
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; | 5% | 2% | |
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; | |||
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; | |||
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; | |||
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; | |||
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; | |||
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; | |||
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; | |||
– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; | |||
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; | |||
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; | |||
– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; | |||
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); | |||
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | – | 2% | |
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; | |||
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; | |||
– Cho thuê tài sản gồm: | 5% | 5% | |
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; | |||
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; | |||
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; | |||
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; | – | 5% | |
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | |||
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; | 3% | 1,50% | |
– Khai thác, chế biến khoáng sản; | |||
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; | |||
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; | |||
– Dịch vụ ăn uống; | |||
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; | |||
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); | |||
– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; | |||
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; | – | 1,50% | |
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. | |||
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
4. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp
Khi nào thì hộ kinh doanh được miễn thuế
Hộ kinh doanh nộp thuế khi có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Dưới đây là các loại thuế chính mà hộ kinh doanh phải nộp.
Ngoài thuế TNCN và thuế GTGT, hộ kinh doanh cần nộp thuế gì?
Thuế môn bài là thuế phải nộp hàng năm, mức thuế này phụ thuộc vào doanh thu của hộ kinh doanh trong năm.
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn thuế môn bài.
Hộ kinh doanh mới thành lập có thể áp dụng phương pháp thuế khoán?
Có, hộ kinh doanh mới thành lập có thể đăng ký áp dụng phương pháp thuế khoán. Cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế khoán dựa trên ngành nghề và doanh thu dự kiến của hộ kinh doanh.
Thay đổi phương pháp tính thuế từ kê khai sang thuế khoán như thế nào?
Hộ kinh doanh muốn chuyển đổi từ phương pháp kê khai sang phương pháp thuế khoán cần nộp đơn đề nghị thay đổi phương pháp tính thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Cơ quan thuế sẽ xem xét và hướng dẫn cụ thể về thủ tục và hồ sơ cần thiết.
Hộ kinh doanh có thể tự kê khai thuế khoán hay không?
Có, hộ kinh doanh có thể tự kê khai thuế khoán dựa trên doanh thu dự kiến và các quy định hiện hành về tỷ lệ thuế suất. Tuy nhiên, việc tự kê khai cần đảm bảo tính chính xác và đúng quy định để tránh các vấn đề pháp lý về sau.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI HỘ KINH DOANH
VPGD: Tòa CT4 KĐT Mỹ Đình, Đường Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Hotline: 094.859.3663
Zalo: Dịch vụ tư vấn thuế Bách Khoa trên Zalo
Mail: ketoanbachkhoa.edu@gmail.com
Website: Dịch vụ thành lập Bách khoa – Báo giá trọn gói tại Hà Nội
Kết luận
Phương pháp thuế khoán là một giải pháp hiệu quả và đơn giản dành cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng phương pháp này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế.
Bài viết liên quan: